27. ĐIỀU TRỊ BẰNG OXY CAO ÁP
I. ĐẠI CƯƠNG
Điều trị bằng môi trường khí có tỷ lệ oxy áp lực cao trong buồng khí
Có nhiều loại buống khí oxy cao áp (một người, nhóm) có hệ thống điều chỉnh áp lực, quan sát từ ngoài, giao tiếp lời nói người bệnh và bên ngoài
Chỉ định điều trị ngày càng rộng kể cả trong cấp cứu hồi sức
CHỈ ĐỊNH
Ngất do đuối nước, thở không khí đặc khói
Một số bệnh ở da, bỏng
Ngộ độc khí oxit cacbon
Tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim
Một số bệnh nhi liên quan đến thiếu oxy
Để đảm bảo hiệu quả an toàn cần có sự hợp tác của PHCN với cấp cứu hối sức
CHỐNG CHỈ ĐINH
Bệnh tâm thần, động kinh, xuất huyết đe dọa xuất huyết
Sốt cao, huyết áp cao, quá suy kiệt
Phản ứng mạnh với sóng trong phòng kín
IV. CHUẨN BỊ
Người thực hiện
Bác sỹ chuyên khoa phục hồi chức năng, kỹ thuật viên vật lý trị liệu.
Phương tiện: hệ thống buồng oxy cao áp, các thông số kỹ thuật Nguồn oxy sử dụng
Phương tiện cấp cứu khi gặp tai biện
Người bệnh
Giải thích
Hướng dẫn khi ở trong phòng cao áp
Hồ sơ bệnh án: phiếu điều trị chuyên khoa
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Hướng dẫn đưa người bệnh vào phòng cao áp Áp suất oxy, chế độ, thời gian theo chỉ định
Hết thời gian không khí trong buồng cao áp trở lại bình thường người bệnh nghỉ 1-2 phút trước khi ra khỏi phòng
Thăm hỏi người bệnh, ghi chép hồ sơ
VI. THEO DÕI
Cảm giác và phản ứng của người bệnh trong quá trình điều trị
Quan sát thông số áp lực oxy, nhiệt độ trong buồng
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Phản ứng mạnh khi ở trong buồng kín (hội chứng buồng kín): ngừng điều trị, ra khỏi buồng, kiểm tra theo dõi theo và xử trí theo phác đồ
Choáng ngất: ngừng điều trị xử trí theo phác đồ
Cháy nổ do oxy, điện: tắt toàn bộ hệ thống (tay hoặc tự động) xử trí theo phác đồ