7. ĐỊNH LƯỢNG ALBUMIN I. NGUYÊN LÝ
- Định lượng albumin trong máu của người bệnh theo phương pháp so màu
pH= 4.1
Albumin + BCG => Albumin BCG complex (BCG: Bromcresol green)
- Phức hợp albumin BCG có màu xanh tỷ lệ thuận với nồng độ Albumin trong mẫu thử được đo ở bước sóng 570 nm. II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- 01 cán bộ đại học, 1 kỹ thuật viên chuyên ngành hóa sinh
2. Phương tiện, hóa chất
- Phương tiện: Máy xét nghiệm như Cobas C501, U 640….
- Hóa chất: Hóa chất xét nghiệm albumin, chất chuẩn albumin, chất kiểm tra chất lượng albumin.
3. Người bệnh
- Người bệnh cần được giải thích về mục đích của việc lấy máu để làm xét nghiệm.
4. Phiếu xét nghiệm
- Phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin về tên, tuổi, giới tính, khoa phòng, chẩn đoán của người bệnh và ghi rõ chỉ định xét nghiệm III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
- Lấy 2 ml máu tĩnh mạch vào ống không có chất chống đông hay ống có chất chống đông là Heparin, EDT, không sử dụng chất chống đông Fluorid. Máu không vỡ hồng cầu. Bệnh phẩm ổn định 5 tháng ở 2–8°C, 2.5 tháng ở 15 - 25°C. 4 tháng ở - 15 đến -25°C.
- Sau khi lấy máu, đem ly tâm tách lấy huyết thanh hoặc huyết tương.
- Bệnh phẩm chỉ rã đông 1 lần và phải để bệnh phẩm đạt nhiệt độ phòng trước khi phân tích. Để tránh hiện tượng bay hơi, bệnh phẩm, chất chuẩn, chất kiểm tra chất lượng nên phân tích trong vòng 2 giờ.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Máy phân tích cần chuẩn bị sẵn sàng để thực hiện phân tích mẫu: Máy đã được cài đặt chương trình xét nghiệm lbumin. Máy đã được chuẩn với xét nghiệm Albumin.
- Kết quả kiểm tra chất lượng với xét nghiệm Albumin đạt yêu cầu không nằm ngoài dải cho phép và không vi phạm luật kiểm tra chất lượng.
- Người thực hiện phân tích mẫu nhập dữ liệu về thông tin người bệnh và chỉ định xét nghiệm vào máy phân tích hoặc hệ thống mạng (nếu có).
- Nạp mẫu bệnh phẩm vào máy phân tích
- Ra lệnh cho máy thực hiện phân tích mẫu bệnh phẩm
- Đợi máy phân tích mẫu theo protocol của máy
- Khi có kết quả cần xem xét đánh giá kết quả sau đó in báo cáo hoặc ghi kết quả vào phiếu xét nghiệm để trả cho người bệnh. IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Trị số bình thường: 34 – 48 g/l.
- Albumin máu tăng trong: Mất nước (nôn nhiều, tiêu chảy nặng).
- Albumin máu giảm trong: Bệnh thận (suy thận, hội chứng thận hư, viêm cầu thận). Bệnh không có albumin huyết bẩm sinh. Giảm tổng hợp (viêm gan nặng, xơ gan), kém hấp thu, kém dinh dưỡng, Mất albumin (bỏng, tổn thương rỉ dịch, bệnh đường ruột mất protein). Ung thư, nhiễm trùng. V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Những yếu tố gây nhiễu cho kết quả xét nghiệm. Kết quả xét nghiệm không bị ảnh hưởng khi:
- Huyết thanh vàng: Bilirubin < 60 mg/dL hay 1026 µmol/L.
- Tán huyết: Hemoglobin < 1000 mg/dL.
- Huyết thanh đục: Triglyceride <1000 mg/dL .
Khắc phục: Có thể hòa loãng bệnh phẩm và thực hiện lại xét nghiệm sau đó nhân kết quả với độ hòa loãng (Trường hợp có hòa loãng tự động trên máy thì kết quả không cần nhân với độ hòa loãng do máy đã tự tính toán kết quả)